Khám phá những thông số kèm kích thước lốp xe ô tô

Khám phá những thông số kèm kích thước lốp xe ô tô

Lốp xe là một trong những bộ phận quan trọng ảnh hưởng đến vận hành và sự an toàn của người lái. Việc đọc hiểu được những thông số, kích thước trên lốp xe ô tô không chỉ giúp ích cho bạn trong quá trình lựa chọn mua bán xe ô tô mà còn giúp cho việc lựa chọn thay thế lốp xe phù hợp mới mẫu xe bạn đang sử dụng. Do vậy, trong chuyên mục tin tức  này chúng tôi xin chia sẻ với các bạn về nội dung, ý nghĩa của các thông số trên lốp xe ô tô.

Lốp xe và những cấu tạo trên lốp xe.

Nắm bắt được tầm quan trọng của lốp xe trong quá trình di chuyển và sử dụng của xe hơi, các nhà sản xuất cũng không ngừng cải tiến nâng cao chất lượng của lốp xe hơn. Đến nay, lốp xe ô tô không còn là một khối cao su bơm đơn thuần mà nó được trang bị thêm nhiều công nghệ tiên tiến với các quy trình kiểm soát và sản xuất khắt khe.

Mỗi loại xe sẽ tương ứng và phù hợp với những từng loại và kích thước lốp xe ô tô khác nhau để tối ưu hóa vận hành của xe và mang lại sự an toàn, thoải mái cho người dùng. Tuy nhiên, tất cả các lốp xe đều được cấu tạo gồm có các phần như tanh lốp, hông lốp, lớp cao su làm kín khí, lớp bố thép, lớp bố đỉnh và gai lốp; mỗi phần sẽ được đảm bảo một chức năng riêng.

Khám phá những thông số kèm kích thước lốp xe ô tô

Thông tin tên nhà sản xuất và tên lốp

Thông thường những thông tin về tên nhà sản xuất và tên lốp xe được in nổi với cỡ chữ lớn. Phần thông tin này thường nằm ở chính giữa lốp hoặc ở vòng ngoài. Đặc điểm nhận dạng tên lốp thường chỉ gồm các chữ cái như Bridgestone, Pirelli… hoặc kết hợp cả chữ và số như Hankook Ventus R-S2 Z212…

Khám phá những thông số kèm kích thước lốp xe ô tô

>>>Xem thêm: 

Các thông số lốp xe và biên dạng lốp:

Kích thước lốp xe ô tô có chiều rộng của lốp xe là khoảng cách từ hông bên này đến hông bên kia của lốp đo bằng đơn vị milimet, thông số này đươc đặt  nằm ngay sau ký hiệu loại lốp.  Ví dụ P195/55R16 97V thì chiều rộng của lốp xe là 195mm

Tỷ lệ % chiều cao/chiều rộng được ghi ở phía sau phần chiều rộng phía sau ký tự  “/”. Ví dụ P195/55R16 97V thì tỷ lệ giữa chiều cao/chiều rộng là 55%. Tỷ lệ này cho biết độ dày và mỏng của lốp xe, tỷ lệ càng cao thì lốp xe càng dày và  ngược lại.

Biên dạng lốp được tính bằng chiều rộng x tỷ lệ % chiều cao/chiều rộng.

Đường kính vành xe thường nằm ngay sau cấu trúc lốp xe, thông số này cho biết lốp xe sẽ phù hợp với vành xe có kích thước như thế nào và sử dụng đơn vị đo là inch. Ví dụ P195/55R16 97V thì sẽ được gắn vào phần mâm có đường kính 17 inch.

Khám phá những thông số kèm kích thước lốp xe ô tô

Đọc hiểu các ký hiệu về cấu trúc bố, chỉ số tốc độ giới hạn và tải trọng giới hạn của lốp.

Ký hiệu về cấu trúc bố: thường được hiển thị bằng chữ R nằm ngay sau tỷ lệ chiều cao/chiều rộng của lốp xe. R là cấu trúc bố  tỏa tròn Radial, một tiêu chuẩn công nghiệp của xe con, và là loại lốp thông dụng nhất. Ngoài ra còn có các ký hiệu bố như  bố chéo có gai (B), bố chéo ( D),..

Chỉ số tải trọng tối đa cho phép: là một thông số đặc biệt quan trọng cho biết khả năng tải của lốp. Do vậy mà khi thay lốp mới bạn nên lưu ý lựa chọn lốp có chỉ số tải trọng tối đa cho phép bằng với chỉ số ở lốp xe ban đầu hoặc có chỉ số này cao hơn.

Chỉ số tốc độ tối đa cho phép: Chỉ số này cho biết lốp xe có thể chạy được với vận tốc bao nhiêu. Với những chữ cái khác nhau trên lốp xe cho biết giới hạn tốc độ của từng loại cụ thể:

  • Q: 160 km/h
  • S: 180 km/h
  • T: 190 km/h
  • U: 200 km/h
  • H: 210 km/h
  • V: 240 km/h
  • Z: trên 240 km/h
Khám phá những thông số kèm kích thước lốp xe ô tô

Một số ký hiệu về các thông số khác

 Chỉ số chịu nhiệt: được ký hiệu bằng chữ cái chỉ số này cho biết mức độ chịu nhiệt của phần trong lốp khi đi ở vận tốc cao. Với ký hiệu A cho biết mức độ chịu nhiệt là cao nhất, B là mức độ trung bình và C là mức độ thấp nhất.

Chỉ số áp suất lốp: cho biết áp suất phù hợp để tối đa hiệu suất hoạt động của lốp, chỉ số này được đặt nằm ở viền trong của lốp.

 khả năng bám đường thuộc hạng A (Traction A): Chỉ số cho biết khả năng bám đường của lốp, chỉ số này càng lớn thì khả năng bám đường càng tốt. Thứ tự bám đường giảm dần từ AA, A, B, C.

Khám phá những thông số kèm kích thước lốp xe ô tô

Kết luận

Nắm rõ các thông tin về thông số kỹ thuật, kích thước lốp xe ô tô mà muaxeotocu.info đã chia sẻ ở trên sẽ giúp bạn có thêm cho mình những kiến thức hiểu trong việc kiểm tra, lựa chọn lốp xe phù hợp. Đồng thời những thông tin này còn giúp bạn có được kiến thức để bảo quản và sử dụng lốp xe một cách lâu bền và an toàn hơn.

Leave a Reply

Your email address will not be published.